Tụ điện là gì, tụ điện có tác dụng gì và các loại tụ điện
Tụ điện có vai trò vô cùng quan trọng trong lĩnh vực linh kiện đện tử. Đây là linh kiện có trong hầu hết các thiết bị điện tử hiện nay. Vậy tụ điện là gì? các loại tụ điện được sử dụng phổ biến hiện nay và công dụng của tụ điện là gì? Cùng chúng tôi giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé!
I. Tụ điện là gì?
Tụ điện là tên gọi của một loại linh kiện điện điện tử thụ động. Nó có cấu tạo với hai bản dẫn điện lắp song song với nhau, giữa hai bản dẫn điện này có một lớp điện môi ngăn cách (Điện môi là khái niệm dùng để chỉ những chất không có khả năng dẫn điện). Điện tích có dung lượng trái dấu nhau sẽ xuất hiện khi hai bề mặt dẫn điện có sự chênh lệch về điện thế. Dựa vào nguyên lý phóng nạp mà tụ điện có tính chất cách điện 1 chiều, song lại cho dòng điện xoay chiều đi xuyên qua.
- Tụ điện được dùng nhiều trong các mạch điện tử như: Mạch tạo dao động, mạch truyền tín hiệu xoay chiều, mạch lọc nhiễu, mạch lọc nguồn…
- Trong vật lý tụ điện được kí hiệu bằng chữ “C” lớn và được tính bằng Farad (có ký hiệu là F).
- Tên của tụ điện được lấy theo chất điện môi ngăn cách giữa hai bản dẫn điện. Ví dụ như nếu chất điện môi là giấy thì tự điện sẽ được gọi là tụ giấy.
>>> Tìm hiểu: Nguồn điện là gì, tác dụng của nguồn điện
II. Các loại tụ điện phổ biến hiện nay
Hiện nay trên thị trường có nhiều loại tụ điện khác nhau như tụ điện phân cực, tụ điện không phân cực, siêu tụ điện, tụ điện có trị số biến đổi. Chi tiết về các loại tụ điện này như sau:
1. Tụ điện phân cực
Tụ điện phân cực là loại tụ điện có cực xác định rõ ràng. Đây là loại tụ được sử dụng cho các mạch lọc nguồn, tần số làm việc thấp… Trong quá trình đấu nối loại tụ này chúng ta cần phải đảm bảo nối đúng cực của tụ. Cực âm (-), cực dương (+) của tụ phân cực được nhà sản xuất đánh dấu rất rõ trên thân tụ. Cách xác định cực của tụ như sau:
- Đối với những tụ có kích thước lớn: Cực âm của tụ sẽ được ký hiệu bằng dấu (–) trên nền vạch màu sáng dọc theo thân của trụ. Nếu là tụ mới chưa được cắt chân chúng ta có thể xác định cực âm dương của tụ bằng cách quan sát và so sánh hai chân của tụ. Chân nào của tụ dài hơn thì chân đó là cực dương (+) và ngược lại chân nào ngắn hơn sẽ là cực âm (–).
- Đối với những tụ có kích thước nhỏ: Cực dương của tụ được ký hiệu bằng dấu (+), chỉ cần quan sát kỹ là người dùng có thể nhận biết được. Tụ phân cực kích thước nhỏ là loại tụ dành riêng cho công việc hàn dán SMD.
2. Tụ không phân cực
Giống như tên gọi của nó, đây là loại tụ không phân chia cực, chúng ta không xác định được cực âm, dương của loại tụ này. Đặc điểm của loại tụ này là có lớp điện môi làm từ những nguyên liệu không dẫn điện như sứ, mica, giấy…
>>>Tìm hiểu: 10 chất dẫn điện tốt nhất trên thế giới đã tìm thấy
Tụ điện không phân cực được sử dụng nhiều trong những mạch điện có tần số cao hoặc các mạch lọc nhiễu. Đặc biệt đối với những tụ có kích thước lớn thường được lắp trong tụ quạt, mô tơ…
3. Siêu tụ điện
Siêu tụ điện thực chất là những tụ điện phân cực có mật độ năng lượng cao và được dùng cho tích điện một chiều. Siêu tụ điện có khả năng thay thế các pin lưu dữ liệu cung cấp nguồn năng lượng trong các máy điện tử. Sở dĩ chúng có khả năng này là nhờ vào việc chúng có thể lưu trữ điện trong khoảng thời gian lên tới vài tháng.
Loại tụ điện này được sử dụng phổ biến trong các phương tiện giao thông bằng điện. Người ta sử dụng chúng để khai thác năng lượng hãm phanh cũng như để cung cấp năng lượng đột xuất cho tàu điện, ô tô điện…
4. Tụ điện có trị số biến đổi
Tụ điện có trị số biến đổi hay còn được gọi là tụ điện xoay (tên gọi này được gọi dựa theo cấu tạo của nó). Loại tụ điện này có thể thay đổi điện dung. Tụ điện xoay thường được sử dụng cho Radio để thay đổi tần số cộng hưởng giúp người sử dụng có thể dò tìm các kênh.
>>> Tìm hiểu: cường độ dòng điện là gì, ký hiệu cường độ dòng diện
III. Tụ điện có tác dụng gì?
Công dụng của tụ điện là gì? Tụ điện sở hữu nhiều công dụng khác nhau. Cụ thể như sau:
- Được dùng để lưu trữ điện năng là công dụng dụng phổ biến nhất của tụ điện. Công dụng này của tụ điện tương tự như một bình ắc quy, tuy nhiên tụ điện không tự tiêu hao điện như ắc quy.
- Nhờ sở hữu khả năng có thể cho dòng điện xoay chiều đi qua, tụ điện còn được sử dụng như một điện trở đa năng.
- Tụ điện còn có công dụng đó là truyền tín hiệu giữa các tầng khuếch đại có sự chênh lệch về điện thế nhờ vào nguyên lý hoạt động cho phép dòng điện xoay chiều đi qua và ngăn dòng điện 1 chiều lại.
- Bằng cách loại bỏ pha âm, tụ điện có thể lọc điện áp xoay chiều thành điện áp 1 chiều.
IV. Ứng dụng của tụ điện trong đời sống
Sở hữu những công dụng như đã nêu ở trên, tụ điện được ứng dụng vào nhiều các lĩnh vực trong cuộc sống như:
- Tụ điện được ứng dụng vô cùng phổ biến trong lĩnh vực điện tử.
- Trong hệ thống âm thanh của xe hơi.
- Ứng dụng để xây dựng bộ nhớ kỹ thuật số tự động trong các máy tính nhị phân sử dụng các ống điện tử.
- Ứng dụng trong các chế tạo đặc biệt của quân sự như: Máy bay phát điện, radar, vũ khí hạt nhân…
- Ngoài ra tụ điện còn có được ứng dụng để khởi động động cơ, mạch điều chỉnh hoặc xử lý tín hiệu, …
V. Cách đo tụ điện
Cách để kiểm tra tụ điện còn sống hay không đó chính là đo lường các chỉ số của tụ điện. Sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn 2 cách đo tụ điện đơn giản nhanh chóng nhất.
1. Cách xả điện có trong tụ điện
Để đo tụ điện dù sử dụng dụng cụ đo lường nào chúng ta cũng cần tiến hành xả điện ở tụ điện. Do đó trước khi đi vào chi tiết các cách đo tụ điện chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách xả điện ở tụ đúng cách.
Cách xả điện dễ dàng và tiện lợi nhất nhất đó chính là sử dụng bóng đèn tròn 120V. Các bạn chạm hai chân của tụ điện vào đui của bóng đèn, khi làm như vậy điện được lưu trữ bên trong tụ điện sẽ được xả hết ra ngoài.
Lưu ý:
- Trong quá trình thực hiện các bạn tuyệt đối không được để hai chân của tụ chạm vào nhau.
- Đồng thời không được sờ tay trần vào đầu của tụ điện khi chưa được xả hết điện.
2. Đo tụ điện bằng đồng hồ kim vạn năng
Đây là cách đo vô cùng phổ biến và được rất nhiều thợ sửa chữa điện áp dụng. Chi tiết các bước sử dụng như sau:
- Bước 1: Thực hiện xả hết điện có bên trong tụ.
- Bước 2: Điều chỉnh đồng hồ kim vạn năng về chế độ Ohm.
- Bước 3: Tiến hành chạm hai que đo của đồng hồ vào hai cực của tụ điện.
- Bước 4: Đọc kết quả
Nếu như kim của đồng hồ chỉ về mức thấp nhất thì tụ sẽ bị ngắt mạch.
Nếu kim đồng hồ có sự dịch chuyển từ thấp đến cao dần và cuối cùng dừng ở vô hạn thì có nghĩa là tụ dẫn điện ở trạng thái tốt.
Khi kim đồng hồ không có sự dịch chuyển thì tụ điện của bạn đang bị hở.
3. Đo tụ điện bằng đồng hồ số vạn năng
Chi tiết các bước sử dụng đồng hồ vạn năng ở chế độ điện dung để đo như sau:
- Bước 1: Điều chỉnh đồng hồ số vạn năng về chế độ điện dung
- Bước 2: Thực hiện xả tụ điện
- Bước 3: Thực hiện tháo tụ điện ra khỏi mạch
- Bước 4: Sử dụng đồng hồ đã điều chỉnh về chế độ diện dung để đo bằng cách chạm hai que vào hai đầu cực tụ điện.
Nếu chỉ số hiển thị trên đồng hồ gần với giá trị thực của tụ thì tụ vẫn còn hoạt động tốt.
Trong trường hợp đồng hồ không hiển thị số hoặc hiển thị kết quả thấp hơn nhiều thì các bạn cần thay tụ mới.
>>> Xem thêm: dòng diện là gì, cách đo dòng điện
Bài viết là toàn bộ những chia sẻ của chúng tôi về tụ điện. Hy vọng qua bài viết các bạn đã biết được tụ điện là gì cũng như các loại tụ điện và ứng dụng của nó trong cuộc sống.